|
BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
1. Giới thiệu chương trình/mô tả ngành, nghề đào tạo
Đào tạo cử nhân Tiếng Trung Quốc trình độ cao đẳng có phẩm chất đạo đức tốt, kỹ năng nghề nghiệp, nhân cách sư phạm, sức khỏe tốt, có tri thức về văn hóa Trung Quốc, có khả năng sử dụng thành thạo tiếng Trung Quốc, có những hiểu biết về lịch sử, kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội Trung Quốc. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể làm việc hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn có sử dụng tiếng Trung Quốc, đáp ứng được nhu cầu của xã hội và của nền kinh tế nước nhà trong quá trình hội nhập.
Người học sử dụng được Tiếng Trung Quốc đạt bậc 4/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được Tiếng Trung Quốc vào công việc chuyên môn của ngành, nghề. cụ thể như sau: Có thể đảm nhận nhiều nhiệm vụ khác nhau như: Tiếp nhận, sắp xếp và quản lý hồ sơ, công văn, lịch làm việc; soạn thảo và trả lời các thư từ, email thương mại bằng Tiếng Trung Quốc; biên dịch tài liệu, hồ sơ; tổ chức và hỗ trợ chuyển ngữ trực tiếp và gián tiếp trong các cuộc họp, hội thảo, sự kiện; học vụ trong các cơ sở đào tạo Tiếng Trung Quốc và các Trung tâm cung cấp dịch vụ tư vấn du học; sử dụng Tiếng Trung Quốc để chăm sóc, giao tiếp, thuyết trình và thương lượng với khách hàng và sử dụng Tiếng Trung Quốc để giải quyết các tình huống phát sinh trong công việc.
2. Mục tiêu đào tạo
2.1. Mục tiêu chung
Đào tạo nhân lực ngành Tiếng Trung Quốc trình độ cử nhân cao đẳng có kiến thức, đạo đức, tác phong chuyên nghiệp, sử dụng thành thạo các kỹ năng cơ bản: Nghe, nói, đọc, viết trong Tiếng Trung Quốc gắn với công việc hành chính – văn phòng, biên dịch, học vụ tại các cơ sở đào tạo Tiếng Trung Quốc, đáp ứng yêu cầu bậc 5 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.
2.2. Mục tiêu cụ thể
2.2.1. Về kiến thức
– Trình bày được các quy định cơ bản, cần thiết về tính đặc thù của ngành, nghề khi làm việc với đối tác là người nước ngoài, đảm bảo không gây ảnh hưởng phương hại đến bí mật, lợi ích và an ninh quốc gia;
– Trình bày và giải thích được kiến thức ngôn ngữ về ngữ pháp, phát âm, từ vựng, cấu trúc câu được sử dụng phổ biến trong Tiếng Trung Quốc;
– Trình bày được các đặc điểm văn hóa, phong tục tập quán của các quốc gia nói Tiếng Trung Quốc thể hiện thông qua ngôn ngữ;
– Trình bày và giải thích được kiến thức ngôn ngữ về ngữ pháp, phát âm, từ vựng, cấu trúc Tiếng Trung Quốc chuyên ngành được sử dụng trong các lĩnh vực nghề nghiệp của ngành Tiếng Trung Quốc;
– Xác định, phân biệt và giải thích được các lĩnh vực nghề nghiệp của ngành Tiếng Trung Quốc, các nghiệp vụ chuyên môn cần có trong các lĩnh vực này và các tình huống sử dụng ngoại ngữ trong các lĩnh vực nghề nghiệp của ngành Tiếng Trung Quốc;
– Xác định và trình bày kiến thức nghề nghiệp, nghiệp vụ chuyên môn trong các lĩnh vực nghề nghiệp hành chính văn phòng, học vụ, biên dịch của ngành Tiếng Trung Quốc;
– Phân biệt được điều kiện công tác ở Việt Nam cũng như nước ngoài tại nhiều khu vực ngành, nghề khác nhau trong môi trường quốc tế hóa, toàn cầu hóa;
– Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
2.2.2. Về kỹ năng
– Giới thiệu được các đặc điểm văn hóa, phong tục tập quán của các quốc gia nói Tiếng Trung Quốc;
– Vận dụng được kiến thức ngôn ngữ về ngữ pháp, phát âm, từ vựng, cấu trúc Tiếng Trung Quốc chuyên ngành được sử dụng trong các lĩnh vực nghề nghiệp của ngành Tiếng Trung Quốc để thực hiện các nhiệm vụ trong công việc chuyên môn;
– Nghe hiểu để ghi nhận và chuyển tiếp thông tin đơn giản rõ ràng; xác định được ý chính trong các bài nói, cuộc đối thoại, thảo luận;
– Nghe hiểu và phân biệt được các ý chi tiết để điền mẫu đơn, bảng biểu và ghi chú;
– Giao tiếp, trao đổi thông tin, trình bày ý kiến về các vấn đề hàng ngày trong các tình huống trong kinh doanh và hoạt động doanh nghiệp;
– Thuyết trình, giao tiếp và thương lượng với khách hàng trong lĩnh vực tư vấn và chăm sóc khách hàng, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; giải quyết các phàn nàn và sự cố của khách hàng;
– Thuyết trình và báo cáo được công việc bằng Tiếng Trung Quốc;
– Đọc hiểu, phân loại, sắp xếp và đánh giá các tài liệu Tiếng Trung Quốc trao đổi thông tin thông thường hoặc tài liệu Tiếng Trung Quốc trong lĩnh vực thương mại;
– Đánh giá được các loại hợp đồng và văn kiện thương mại, thư tín thương mại và email;
– Soạn thảo các hợp đồng thương mại, tài liệu kinh doanh, văn kiện thương mại, thư tín thương mại và email bằng Tiếng Trung Quốc;
– Viết báo cáo so sánh, đối chiếu các bảng biểu dữ liệu trong kinh doanh thương mại; viết biên bản cho các buổi họp có sử dụng Tiếng Trung Quốc;
– Biên dịch được các tài liệu thông thường và tài liệu thương mại cơ bản bằng Tiếng Trung Quốc;
– Tổ chức, sắp xếp các sự kiện, hội thảo, hội họp, tài liệu, xây dựng lịch làm việc theo yêu cầu của đối tác hai bên;
– Tiếp nhận, đánh giá và giải quyết các tình huống phát sinh, các sự cố trong công việc;
– Sử dụng thành thạo từ vựng và cấu trúc câu Tiếng Trung Quốc chuyên ngành trong công việc văn phòng, học vụ và biên dịch;
– Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;
– Sử dụng được Tiếng Trung Quốc đạt bậc 4/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
2.2.3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm
– Chấp hành tốt các quy định pháp luật, chính sách của Nhà nước, không gây ảnh hưởng phương hại đến bí mật, lợi ích và an ninh quốc gia;
– Có khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau;
– Có ý thức trách nhiệm, tự học, không ngừng trau dồi chuyên môn, nghiệp vụ và giúp đỡ người khác;
– Chủ động tiếp xúc trực tiếp với doanh nghiệp sử dụng nhân sự để điều chỉnh kỹ năng và nhận thức của bản thân về nghề nghiệp trước khi đi làm thực tế;
– Tuân thủ các nguyên tắc công việc và đạo đức nghề nghiệp;
– Tận dụng mọi cơ hội nâng cao khả năng sử dụng Tiếng Trung Quốc để giao tiếp, trao đổi và xử lí công việc hiệu quả hơn;
– Chịu trách nhiệm với kết quả công việc của bản thân và nhóm trước lãnh đạo cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
2.2.4. Khả năng học tập, nâng cao trình độ
– Khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học phải đạt được sau khi tốt nghiệp ngành Tiếng Trung Quốc, trình độ cao đẳng có thể tiếp tục phát triển ở các trình độ cao hơn;
– Người học sau tốt nghiệp có năng lực tự học, tự cập tiếngTrung Quốc những tiến bộ khoa học công nghệ trong phạm vi ngành, nghề để nâng cao trình độ hoặc học liên thông lên trình độ cao hơn trong cùng ngành, nghề hoặc trong nhóm ngành, nghề hoặc trong cùng lĩnh vực đào tạo.
3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
– Hành chính văn phòng có sử dụng Tiếng Trung Quốc;
– Lễ tân khách sạn,
– Học vụ trong cơ sở đào tạo Tiếng Trung Quốc;
– Biên dịch.
– Phòng hợp tác quốc tế có sử dụng Tiếng Trung Quốc
– Giáo vụ đào tạo